Trong những năm vừa qua, nền kinh tế Việt Nam đã có sự tăng trưởng vượt bậc và đạt được nhiều thành tựu đáng ghi nhận. Sự tăng trưởng của nền kinh tế đất nước luôn gắn liền nhu cầu xây dựng cở sở vật chất cho các ngành nghề trong xã hội và nhu cầu nâng cao đời sống vật chất tinh thần của người dân. Hơn nữa, quá trình đô thị hóa tại Việt Nam đang diễn ra nhanh chóng. Trong 30 năm qua, Việt Nam có mức độ đô thị hóa nhanh nhất ở Đông Nam Á (tăng 3,4%/năm). Đây chính là những động lực to lớn thúc đẩy sự phát triển của ngành xây dựng và hứa hẹn sẽ tăng cao hơn nữa trong những năm sắp tới.

Có thể thấy rằng, hiện nay các dự án xây dựng ngày càng nhiều hơn về số lượng, lớn hơn về quy mô, phong phú hơn loại hình kiến trúc, phức tạp hơn về mặt kỹ thuật và đa dạng hơn về công năng sử dụng. Ngành xây dựng ở nước ta cũng đã nhanh chóng cập nhật, làm chủ được các công nghệ hiện đại, tiên tiến, đáp ứng được yêu cầu về kỹ thuật ngày càng cao. Tuy nhiên về phương diện quản lý xây dựng thì nhân lực còn thiếu về số lượng được đào tạo bản bản, chưa đáp ứng được mức độ yêu cầu. Nhất là trong bối cành hiện nay, ngày càng có nhiều chủ đầu tư nước ngoài tham gia các dự án xây dựng tại Việt Nam với yêu cầu ngày càng cao hơn, quy mô dự án ngày càng lớn hơn, sự đa dạng và mức độ phức tạp ngày càng nhiều hơn.


Một góc TP.HCM – Thành phố năng động bật nhất

Nắm bắt được nhu cầu tất yếu về nhân lực ngành quản lý xây dựng, Trường Đại học Giao thông vận tải TP. HCM xúc tiến công tác đàm phán với Trường Đại học danh tiếng Solent, Anh Quốc về việc chuyển giao toàn bộ chương trình đào tạo hệ cử nhân, ngành Quản lý Xây dựng cho Trường ĐH Giao thông vận tải TP. HCM. Sau nhiều lần kiểm định các điều kiện về cơ sở vật chất, trình độ giảng viên và quy trình quản lý chất lượng đào tạo tại Nhà Trường, Trường Đại học Solent đã chính thức ký kết hợp tác cho phép Trường Đại học Giao thông vận tải TP. HCM vận hành toàn bộ chương trình đào tạo chuyên ngành Quản lý Xây dựng hoàn toàn tại Việt Nam. Theo đó, Trường Đại học Solent sẽ kiểm soát toàn bộ quá trình giảng dạy, đánh giá sinh viên và cấp bằng cho sinh viên tốt nghiệp chương trình.

Trường Đại học Giao thông vận tải TP. HCM

Năm 1988, Phân hiệu Đại học Hàng hải được thành lập tại TP. HCM và bắt đầu đào tạo trình độ Đại học các chuyên ngành giao thông vận tải. Ngày 26/04/2001, Thủ tướng Chính Phủ có quyết định số 66/2001/QĐ-TTg thành lập Trường ĐH Giao thông vận tải TP. HCM trực thuộc Bộ Giao thông vận tải trên cơ sở Phân hiệu Đại học Hàng Hải. Trường được biết đến với bề dày truyền thống giảng dạy, nghiên cứu, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao trong ngành giao thông vận tải, công trình xây dựng… đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của đất nước. Hiện nay, Trường hiện có 28 ngành đào tạo và 18.000 sinh viên.

Trường là 1 trong 20 trường đại học của Việt Nam được Bộ Giáo dục và Đào tạo tiến hành thí điểm đánh giá đợt đầu và đạt yêu cầu về Kiểm định chất lượng giáo dục đại học. Từ tháng 3/2012, Trường đã xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001: 2008. Ngày 27/3/2017, Hội đồng kiểm định chất lượng giáo dục (ĐH Quốc gia TP.HCM) đã thông qua và công bố Nghị quyết số 02/NQ-HĐKĐCLGD về việc thẩm định kết quả đánh giá chất lượng giáo dục, công nhận Trường ĐH Giao thông vận tải TP. HCM đạt chuẩn chất lượng cấp cơ sở giáo dục với 81,97% tiêu chí đạt yêu cầu.

Công tác nghiên cứu khoa học đã được nhà trường quan tâm và đầu tư đúng mức. Nhà trường tổ chức thực hiện các chương trình, đề tài, dự án nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ, hợp tác liên doanh liên kết với các tổ chức trong và ngoài nước thực hiện các dự án khoa học nhằm ứng dụng công nghệ mới. Chính vì thế phong trào nghiên cứu khoa học của trường ngày càng khởi sắc, số lượng đề tài ngày một tăng. Nhiều hội thảo khoa học quốc tế được tổ chức tại trường tạo cơ hội cho cán bộ giáo viên trong toàn trường có cơ hội tiếp cận cọ xát với công nghệ hiện đại tiên tiến, các thành tựu của thế giới và đặt nền móng cho những công trình nghiên cứu của họ sau này. Nhiều đề tài, đề án nghiên cứu khoa học cấp nhà nước, cấp Bộ đã được nghiệm thu và ứng dụng vào thực tế.

Trong các năm học vừa qua, Trường đã xây dựng mối quan hệ chặt chẽ với một số trường Đại học khác trên thế giới và một số tổ chức phi chính phủ khác. Trường là thành viên chính thức của Hiệp hội Đào tạo và Huấn luyện Hàng hải toàn cầu (GlobalMET), Hiệp hội xúc tiến khoa học kỹ thuật Nhật Bản (JSPS) và Hiệp hội Quốc tế các Trường Đại học Hàng hải (IAMU). Trường còn là đối tác của Liên doanh Huấn luyện xuất khẩu Thuyền viên của Tập đoàn STC – Hà Lan.


Trường Đại học Giao thông vận tải TP.HCM

Trường ĐH Solent, Anh Quốc

Đại học Solent được thành lập năm 1984 tại Southampton, Hampshire, trở thành trường đại học vào tháng 7/2005. Trường có khoảng 16.000 sinh viên theo học hiện nay, trong đó bao gồm khoảng 1000 du học sinh. Khuôn viên chính nằm ở Đông Park Terrace gần trung tâm thành phố Southampton. Đại học Solent là một trường đại học đa ngành, một trung tâm nghiên cứu ứng dụng các công nghệ tiên tiến hàng đầu khu vực phía nam Anh Quốc.

Kể từ khi thanh lập, Trường Đại học Solent đã nhận được nhiều thành tích và giải thưởng liên quan đến công tác giảng dạy, đánh giá cơ sở vật chất và chất lượng sinh viên theo học. Một số thành tựu nổi bật của Trường có thể kể đến như vào năm 2018, Trường được vinh dự nhận TEF Silver (The Teaching Excellence and Student Outcomes Framework) của Chính phủ Anh ghi nhận các đơn vị xuất sắc trong giảng dạy; Năm 2017, Trường được xếp trong danh sách QS World University Rankings, là một trong 900 các Trường ĐH hàng đầu của thế giới; năm 2015 Trường vinh dự được Times Higher Education bình chọn là Trường có môi trường học tập tốt nhất dựa trên khảo sát các chuyên gia giáo dục và hơn 20.000 sinh viên trên toàn bộ đất nước Anh Quốc; và nhiều thành tích khác…


Một góc trường Đại học Solent Anh Quốc

Trường ĐH Solent Anh Quốc đã được nhiều tổ chức uy tín trên thế giới đánh giá, công nhận toàn diện như sau:

The Teaching Excellence Framework

Theo khung tiêu chuẩn đánh giá chương trình giảng dạy bởi hội đồng chuyên gia độc lập. Trường ĐH Solent được đánh giá hạng Bạc về chất lượng giảng dạy, môi trường học tập và kết quả học tập của sinh viên.

WUSCA ranking

Giải thưởng lựa chọn của sinh viên WUSCA ranking được đánh giá năm 2019, Trường ĐH Solent được xếp hạng 74/131

University League Tables 2020

Trường ĐH Solent được xếp hạng 105 trong danh sách tất cả các Trường ĐH tại Vương quốc Anh.

QS World University Rankings

QS World University Rankings là một hệ thống xếp hạng chỉ số các tổ chức giáo dục hàng đầu thế giới dựa trên các tiêu chí như việc làm sinh viên sau khi tốt nghiệp, giảng dạy, cơ sở vật chất với hơn 50 chỉ số khác nhau. Các Trường đại học được xem xét và chấm điểm tổng quan từ một đến 5 sao.

Năm 2019, Trường ĐH Solent đã được QS World University Rankings đánh giá bốn sao tổng thể, và năm sao cho mỗi tiêu chí việc làm, cơ sở vật chất, tính hòa nhập, quốc tế hóa và giảng dạy.

Chương trình cử nhân Ngành Quản lý Xây dựng hướng đến mục tiêu:

  • Tổ chức một chương trình học thử thách, phản ánh thực tiễn và đáp ứng nhu cầu của các nhà tuyển dụng trong ngành xây dựng và các lĩnh vực liên quan.
  • Bồi dưỡng kiến thức và hiểu biết về vai trò của quản lý xây dựng, được công nhận bởi các cơ quan chuyên môn, và ứng dụng vào các bối cảnh khác nhau trong môi trường xây dựng.
  • Tổ chức một chương trình học được công nhận chuyên môn nhằm phát triển các kỹ năng học tập cần thiết cho công việc, phát triển sự nghiệp, và tiến tới trong một môi trường làm việc thay đổi nhanh chóng.
  • Đào tạo sinh viên để sau khi tốt nghiệp có tố chất cá nhân và kỹ năng chuyên môn cần thiết, đóng góp vào công việc bằng cách phát triển:
    • Sự tự tin trong việc xử lý các vấn đề đời thực trong ngành công nghiệp và ứng dụng thực tế các khái niệm, quy trình lý thuyết cũng như kỹ thuật;
    • Kiến thức và hiểu biết các kỹ năng phân tích, kỹ thuật, và giải quyết vấn đề mà các vị trí quản lý xây dựng yêu cầu;
    • Nhận thức về các khía cạnh chuyên môn và đạo đức của thực hành và quản lý chuyên nghiệp trong xây dựng và các ngành công nghiệp liên quan.
  • Tạo một môi trường học tập đầy hứng thú và một chương trình học dành cho sinh viên từ nhiều nền tảng giáo dục và dạy nghề.

Kết quả học tập dự định:

Khi hoàn thành khóa học, sinh viên sẽ đạt được:

  • Kiến thức, Hiểu biết, và Nhận thức
  • Xác định các bên liên quan phù hợp, vai trò và trách nhiệm trong quá trình xây dựng, và đánh giá tầm quan trọng của việc hợp tác làm việc giữa các nhóm liên ngành trong môi trường xây dựng để có thể thành công.
  • Thảo luận về các yếu tố ảnh hưởng đến thiết kế, xây dựng và hiệu suất của tòa nhà (công trình) và tính bền vững trong suốt vòng đời của chúng trong các tình huống và bối cảnh cụ thể, liên quan đến các quy trình và thực tiễn của quản lý xây dựng một cách mạch lạc và cách ý nghĩa.
  • Xác định và giải thích chính xác các khái niệm, kỹ thuật khoa học và công nghệ có liên quan, các khía cạnh sức khỏe và an toàn, đánh giá rủi ro, và tích hợp chúng vào quản lý xây dựng để cung cấp một môi trường xây dựng bền vững.
  • Xem xét nghiêm túc các yêu cầu pháp lý, quy định, xã hội, môi trường, sức khỏe và an toàn, chuyên môn và liên quan, cũng như tác động của chúng đối với quản lý xây dựng và môi trường xây dựng.
  • Áp dụng các khái niệm, phương pháp và công nghệ kỹ thuật số quản lý xây dựng phù hợp để phân tích nghiêm túc các vấn đề công nghệ và quản lý phức tạp, tạo ra và đánh giá các giải pháp để đảm bảo chất lượng cuộc sống trong môi trường xây dựng.
  • Thực thi đánh giá để lựa chọn và áp dụng các quy trình hợp đồng, pháp lý, tài chính, y tế và an toàn, và quản lý phù hợp, để đưa ra các chiến lược để thực hiện công việc quản lý dự án xây dựng.
  • Độc lập nghiên cứu và điều tra các yêu cầu của các dự án thực tế, bao gồm các dự án của khách hàng hoặc nơi làm việc, và đưa ra các giải pháp hiệu quả cho các vấn đề không quen thuộc và/hoặc phức tạp.
  • Kỹ năng thực tế
  • Xây dựng chiến lược sử dụng công nghệ, bao gồm các phần mềm cụ thể và kỹ thuật số, để nghiên cứu, thiết kế, chứng minh, và đưa ra các giải pháp cho các vấn đề trong quản lý xây dựng và môi trường xây dựng.
  • Triển khai các kỹ năng quản lý và thực hành để tạo ra các kết quả chuyên nghiệp.
  • Thể hiện nhận thức được phát triển về các tiêu chuẩn và đạo đức nghề nghiệp khi làm việc độc lập và/hoặc trong nhóm.
  • Tóm tắt và sử dụng một loạt các phương tiện truyền thông thích hợp, bao gồm CNTT cho một chủ đề hoặc đối tượng cụ thể.
  • Đặt mục tiêu phù hợp, đánh giá phê bình, và xây dựng về hiệu suất của chính mình và của nhóm.
  • Làm việc năng suất và có trách nhiệm, thể hiện sự tự chủ và trách nhiệm khi giải quyết các vấn đề phức tạp và xa lạ.

Các kỹ năng đạt được sau từng môn học

Tên môn học Kiến thức, Hiểu biết và Nhận thức Kỹ năng thực tế
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13)
FHEQ Cấp 4
Principles of Construction Management

(Nguyên lý quản lý xây dựng)

Construction Practice (Thi công)
Legal and Statutory Requirements (Luật xây dựng)
Technology of Buildings

(Công nghệ xây dựng)

Construction Science and Materials (Khoa học xây dựng và vật liệu)
Construction Innovation

(Công nghệ mới trong xây dựng)

FHEQ Cấp 5
Construction Management

(Quản lý xây dựng)

Pre-construction Management

(Quản lý tiền xây dựng)

Economics and Financial Management (Quản lý tài chính và kinh tế)
Technology of Complex Buildings (Công nghệ tổ hợp công trình)
Maintenance of Buildings and Services (Bảo trì công trình và dịch vụ)
Quantity Surveying Practice

(Thực hành định giá xây dựng)

Construction Project Applications (PDU, Access unit)

(Ứng dụng dự án xây dựng-PDU, Access)

Sustainability  (Phát triển bền vững)
FHEQ Cấp 6
Project Evaluation and Development (Thẩm định dự án và phát triển)
Building Production and Value Engineering

(Tổ chức và quản lý thi công)

           
Strategic Construction Management (Chiến lược quản lý xây dựng)        
Commercial Management

(Quản lý thương mại)

     
Contracts Management

(Quản lý hợp đồng)

           
Research Project

(Đồ án nghiên cứu)

 

Chương trình đào tạo

Năm học Học kỳ Mã môn học Tên tiếng Anh Tên tiếng Việt Tin chỉ
1 1 TBE407 Principles of Construction Management Nguyên lý quản lý xây dựng 20
TBE408 Construction Practice Thi công 20
TBE409 Legal and Statutory Requirements Luật xây dựng 20
2 TBE410 Technology of Buildings Công nghệ xây dựng 20
TBE411 Construction Science and Materials Khoa học xây dựng và vật liệu 20
TBE412 Construction Innovation Công nghệ mới trong xây dựng 20
Tổng số tín chỉ năm học 120
 
2 1 TBE508 Construction Management Quản lý xây dựng 20
TBE510 Economics and Financial Management Quản lý tài chính và kinh tế 20
TBE511 Technology of Complex Buildings Công nghệ tổ hợp công trình 20
2 TBE512 Maintenance of Buildings and Services Bảo trì công trình và dịch vụ 20
TBE514 Sustainability Phát triển bền vững 20
TBE513

 

TBE509

Quantity Surveying Practice

or

Pre-construction Management

Thực hành định giá xây dựng

hoặc

Quản lý tiền xây dựng

20

 

20

Tổng số tín chỉ năm học 120
 
3 1 TBE609 Building Production and Value Engineering Tổ chức và quản lý thi công 20
TBE611 Contracts Management Quản lý hợp đồng 20
CON604 Project Evaluation and Development Thẩm định dự án và phát triển 20
2 CON602

 

 

TBE610

Strategic Construction Management

or

Commercial Management

Chiến lược quản lý xây dựng

 

hoặc

Quản lý thương mại

20

 

 

20

TBE612 Research Project Đồ án nghiên cứu 40
Tổng số tín chỉ năm học 120
Tổng số tín chỉ 3 năm học 360
CÁC CHƯƠNG TRÌNH THỰC HIỆN