Chương trình tiếng Anh – Hệ đào tạo Hoàn toàn tiếng Anh 2023

I. GIỚI THIỆU CHUNG

Với lộ trình đào tạo được thiết kế từ cơ bản đến chuyên sâu sẽ giúp cho sinh viên nắm được kiến thức một cách cụ thể và đầy đủ nhất. Chương trình tiếng Anh được thiết kế theo 5 cấp độ (từ Pre IELTS đến Intermediate IELTS). Sinh viên sẽ được kiểm tra, đánh giá năng lực tiếng Anh thực tế qua bài thi định dạng IELTS chuẩn. 

Tùy theo kết quả bài kiểm tra đánh giá tiếng Anh đầu vào, sinh viên sẽ được xếp theo các cấp độ đào tạo phù hợp. Đối với mỗi cấp độ, sinh viên sẽ được bổ sung kiến thức tiếng Anh và luyện các kỹ năng NGHE – NÓI – ĐỌC – VIẾT. Trong chương trình, sinh viên được học trong môi trường với trang thiết bị hiện đại, phương pháp giảng dạy tiên tiến và giáo trình cập nhật, đội ngũ giảng viên có trình độ, kinh nghiệm, chuyên nghiệp, năng động và tâm huyết.

II. KHUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO  

Lớp Trình độ tương đương Lộ trình Số tiết Thời gian đào tạo
Kiểm tra trình độ tiếng anh đầu vào (nội bộ)
Pre IELTS A1 (1.0≤x<2.5) 75 2 tháng
Basic IELTS A2 (2.5≤x<3.5) 75 2 tháng
Foundation IELTS B1.1 (3.5≤x<4.0) 75 2 tháng
Pre- Intermediate IELTS B1.2 (4.0≤x<4.5) 75 2  tháng
Intermediate IELTS B1+ (4.5≤x<5.0) 75 2 tháng
Upper- Intermediate IELTS B2 (5.0≤x<5.5) 75 2 tháng

III. TỔ CHỨC KIỂM TRA TRÌNH ĐỘ TIẾNG ANH 

  1. Sinh viên bắt buộc phải tham dự kỳ kiểm tra đánh giá trình độ tiếng Anh theo bài thi IELTS nội bộ để phân loại và xét tuyển vào hệ đào tạo Hoàn toàn tiếng Anh. 
  2. Điểm thi cuối kì học phần Intermediate IELTS sẽ được lưu lại kết quả để xét đầu ra tiếng Anh vào năm tư.
  3. Sinh viên không tham gia thi đánh giá tiếng Anh đầu vào (trừ trường hợp có lý do chính đáng được Viện chấp nhận) sẽ bị xếp vào học phần Pre IELTS A1.

IV. MIỄN HỌC, MIỄN THI VÀ CHUYỂN ĐIỂM CÁC HỌC PHẦN TIẾNG ANH

  1. Sinh viên có chứng chỉ IELTS ≥ 5.5 hoặc các chứng chỉ tương đương (xem phụ lục) do các Trung tâm khảo thí được ủy quyền cấp, còn hiệu lực (tính đến thời điểm mà sinh viên làm bài kiểm tra đầu vào) sẽ miễn học chương trình Tiếng Anh.
  2. Sinh viên đạt điểm kiểm tra tiếng anh đầu vào cao hơn IELTS 5.5 sẽ được miễn chương trình tiếng Anh. 

Phụ lục

Bảng tham chiếu quy đổi một số chứng chỉ ngoại ngữ tương đương chuẩn đầu ra 

(Kèm theo Thông tư số: 05 /2012/TT- BGDĐT ngày 15 tháng 2 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

Cấp độ (CEFR) IELTS TOEIC 4 kỹ năng TOEFL ITP TOEFL CBT TOEFL IBT Cambridge English
C2 8.5- 9.0 910+ 600+ 250+ 100 200- 230 (CPE)
C1 7.0- 8.0 850

(170- 165)

550 213 80- 99 180- dưới 200 (CAE)
B2 5.5- 6.5 600

(140- 130)

500 173 61- 79 160- dưới 180 (FCE)
B1 4.0- 5.0 450

(105- 90)

450 133 45- 60 140- dưới 160 (PET)
A2 3.0- 3.5 400

(70- 50)

400 96 40 120- dưới 140 (KET)
A1 1.0- 2.5 255

(50- 30)

347 60 19 80- dưới 120 (KET)